So sánh lãi suất ngân hàng trong tháng 7/2020, khung lãi suất tiền gửi tiết kiệm niêm yết tại quầy tại 30 ngân hàng trong nước giao động trong phạm vi 4,4% - 7,8%/năm.
Trong tháng này, có nhiều ngân hàng đã điều chỉnh giảm lãi suất, bởi vậy, khung lãi suất kì hạn 6 tháng tại nhiều ngân hàng cũng đã giảm xuống.
Theo khảo sát mới nhất, mức lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng cao nhất hiện là 7,8%/năm, được áp dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) khi khách hàng gửi khoản tiền từ 500 tỉ đồng trở lên.
Ngân hàng Quốc Dân (NCB) có mức lãi suất huy động tại kì hạn 6 tháng cao thứ 2, với lãi suất 7,25%/năm. Tuy nhiên mức lãi suất này đã điều chỉnh giảm 0,25 điểm % so với ghi nhận vào đầu tháng 6.
SeaBank cũng áp dụng lãi suất tiền gửi khá cao, chia làm 3 hạn mức gửi. Trong đó, khoản tiền gửi từd 10 tỉ trở lên được hưởng lãi suất 7%/năm, khoản tiền từ 5 tỉ đến dưới 10 tỉ hưởng lãi suất 6,98%/năm và với số tiền tử 1 tỉ đến dưới 5 tỉ được áp dụng mức lãi suất 6,95%/năm.
Mức lãi suất tiết kiệm tại kì hạn 6 tháng thấp nhất trong số 30 ngân hàng được khảo sát là 4,4%/năm, được áp dụng tại 4 “ông lớn” ngân hàng Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
SHB |
Từ 500 tỉ trở lên |
7,80% |
2 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
7,25% |
3 |
SeABank |
Từ 10 tỉ trở lên |
7,00% |
4 |
SeABank |
Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ |
6,98% |
5 |
SeABank |
Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ |
6,95% |
6 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,90% |
7 |
SeABank |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ |
6,90% |
8 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,90% |
9 |
SeABank |
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ |
6,85% |
10 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,80% |
11 |
ABBank |
- |
6,80% |
12 |
VietBank |
- |
6,70% |
13 |
SCB |
- |
6,70% |
14 |
Kienlongbank |
- |
6,60% |
15 |
Saigonbank |
- |
6,60% |
16 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,50% |
17 |
Ngân hàng Việt Á |
6,50% |
|
18 |
SHB |
Từ 2 tỉ trở lên |
6,40% |
19 |
PVcomBank |
- |
6,40% |
20 |
SHB |
Dưới 2 tỉ |
6,30% |
21 |
HDBank |
- |
6,30% |
22 |
MSB |
Từ 1 tỉ trở lên |
6,20% |
23 |
ACB |
Từ 10 tỉ trở lên |
6,10% |
24 |
MSB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ |
6,10% |
25 |
ACB |
Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ |
6,05% |
26 |
OceanBank |
- |
6,05% |
27 |
ACB |
Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ |
6,00% |
28 |
VIB |
6,00% |
|
29 |
VPBank |
Từ 5 tỉ trở lên |
6,00% |
30 |
MSB |
Từ 50 trđ - dưới 500 trđ |
6,00% |
31 |
ACB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ |
5,95% |
32 |
ACB |
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ |
5,90% |
33 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 5 tỉ |
5,90% |
34 |
MBBank |
- |
5,90% |
35 |
ACB |
Dưới 200 trđ |
5,80% |
36 |
SeABank |
- |
5,80% |
37 |
MSB |
Dưới 50 trđ |
5,80% |
38 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
5,70% |
39 |
Sacombank |
- |
5,70% |
40 |
TPBank |
- |
5,60% |
41 |
Eximbank |
- |
5,60% |
42 |
Techcombank |
Từ 3 tỉ trở lên |
5,50% |
43 |
Techcombank |
Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ |
5,40% |
44 |
Techcombank |
Dưới 1 tỉ |
5,30% |
45 |
LienVietPostBank |
- |
4,90% |
46 |
Agribank |
- |
4,40% |
47 |
VietinBank |
- |
4,40% |
48 |
Vietcombank |
- |
4,40% |
49 |
BIDV |
- |
4,40% |
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp
Ngọc Mai - Theo Kinh tế tiêu dùng